CƠM CHÁY (Lá)
Folium
Sambuci javanicae
Lá
chét phơi hay sấy khô của cây Cơm cháy (Sambucus javanica Blume), họ
Cơm cháy (Sambucaceae).
Mô tả
Lá
khô nhăn nheo, có mùi đặc biệt, dài 9 - 10cm,
rộng 3 - 4 cm, hình trứng
nhọn, mép lá xẻ răng cưa, mặt trên mầu
lục sẫm, mặt dưới mầu lục nhạt.
Gân lá hình lông chim, có 9 - 12 đôi gân phụ, nổi rõ ở
mặt dưới.
Vi phẫu
Gân
lá : Gân lá lồi lên ở cả mặt trên và mặt
dưới. Biểu bì trên gồm một hàng tế bào kích
thước tương đối đều nhau, xếp
đều đặn, mang lông che chở đơn bào. Mô
dày gồm các tế bào có thành dày ở góc, xếp
đều đặn ở dưới lớp biểu bì.
Mô mềm gồm những tế bào thành mỏng, hình đa
giác, kích thước không đều, xếp sít nhau.
Giữa gân lá có ba đãm libe-gỗ xếp thành hình vòng cung.
Đám ở giữa lớn hơn đám ở hai bên. Libe
gồm nhiều lớp tế bào nhỏ xếp thành cung ôm
lấy gỗ. Biểu bì dưới gồm một hàng
tế bào xếp đều đặn, ít hoặc không mang lông
che chở.
Phiến
lá : Biểu bì trên gồm một hàng tế bào kích
thước tương đối đều nhau, xếp
đều đặn, mang lông che chở đơn bào. Mô giậu
gồm hai hàng tế bào hình chữ nhật xếp vuông góc
với biểu bì trên. Biểu bì dưới gồm một
hàng tế bào xếp đều đặn, ít hoặc không
mang lông che chở.
Bột
Bột
lá màu xanh xám, mùi đặc biệt, không vị. Lông che
chở đơn bào có đầu tù, bề mặt
nhẵn. Mảnh mô mềm phiến lá gồm những
tế bào thành mỏng, mang lỗ khí và mạch xoắn.
Mảnh mạch xoắn. Lỗ khí có 3 – 4 tế bào phụ.
Định tính
Lấy
3 g bột dược liệu, loại chất màu bằng
cách đun hồi lưu trên cách thuỷ ở nhiệt độ
80 oC với ether dầu hoả (TT) 2 lần, mỗi lần 30
ml. Lấy bã ra để bay hơi hết ether dầu hoả.
Cho bã vào bình nón, thêm 10 ml ethanol
90% (TT), đun cách thuỷ 15 phút, lọc nóng. Lấy
dịch chiết làm các phản ứng:
A.
Nhỏ 1 giọt dịch chiết lên tờ giấy
lọc, để khô rồi hơ lên miệng lọ có
chứa dung dịch amoni hydroxyd
đậm đặc (TT), màu vàng sẽ tăng lên.
B.
Cho 2 ml dịch chiết vào ống nghiệm, thêm một ít
bột magnesi (TT) và 3 - 4
giọt acid hydrocloric (TT)
rồi đun cách thủy, dung dịch xuất hiện màu
hồng.
Độ ẩm
Không
quá 13% (Phụ lục 9.6).
Tro toàn phần
Không
quá 12% (Phụ lục 9.8)
Tạp chất
Không
quá 1% (Phụ lục 12.11).
Chế biến
Thu
hái lá vào khoảng tháng 5 – 6 lúc cây chưa ra hoa, phơi
hoặc sấy nhẹ đến khô.
Bào
chế
Loại
bỏ tạp chất, rửa sạch, cắt đoạn,
phơi hay sấy khô.
Bảo quản
Để
nơi khô ráo, thường xuyên phơi lại, tránh mốc.
Tính
vị, quy kinh
Khổ,
ôn, tiểu độc. Quy vào các kinh thận, bàng quang,
đại tràng.
Công
năng, chủ trị
Lợi
niệu, tiêu ung, tiêu thũng, nhuận tràng, chỉ
thống. Chủ trị: Viêm thận, phù thũng, sang
chấn đụng dập, gãy xương, ngã tổn
thương, nhuận tràng, lở ngứa, eczema.
Cách
dùng, liều lượng
Ngày
dùng 10 - 60 g, dạng thuốc sắc hoặc dùng tươi
giã nát đắp tại chỗ lượng thích hợp
hoặc sắc tắm hoặc bôi tại chỗ.
Kiêng
kỵ
Không
dùng liều cao kéo dài và người hư nhược.
Không
dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.